Học viện Nhật ngữ Ichikawa được thành lập năm 1989 tại tỉnh Chiba, Nhật Bản. Là ngôi trường nhật ngữ hàng đầu đào tạo tiếng Nhật cho các du học sinh quốc tế có mong muốn học lên các bậc giáo dục cao hơn tại xứ Phù Tang.
1. Tổng quan về Học viện Nhật ngữ Ichikawa
1.1 Thông tin chung
- Tên tiếng Việt: Học viện ngôn ngữ Nhật Bản Ichikawa
- Tên tiếng Nhật: 市川日本語学校.
- Tên tiếng Anh: Ichikawa Japanese Language Institute
- Năm thành lập: 1989.
- Địa chỉ: 5-10-5 Minamiyawata, thành phố Ichikawa, Tỉnh Chiba, Nhật Bản 272-0023.
- Ga gần nhất: Ga Moto – Yawata (350 m).
- Website: https://aiueo.ws/
- Kỳ tuyển sinh: tháng 1, 4 ,7,10.
1.2 Lịch sử hình thành
Học viện ngôn ngữ Ichikawa được thành lập từ năm 1989, là ngôi trường đào tạo ngôn ngữ hàng đầu Nhật Bản và là điểm đến lý tưởng của hàng nghìn du hoc sinh đến từ 20 quốc gia trên toàn thế giới.
Với phương châm “toàn bộ học sinh học lên” cao học, đại học, trường nghề tại Nhật Bản, học viện tổ chức chỉ đạo nghiêm ngặt trong học tập, việc đi học đầy đủ và chăm lo đời sống cho học sinh. Hơn nữa, nhà trường cũng tổ chức các giờ giảng “giao tiếp thương mại”, giới thiệu việc làm cho học sinh dưới sự phê chuẩn của bộ lao động và phúc lợi Nhật Bản đáp ứng nguyện vọng làm việc ở Nhật ngày một gia tăng.
1.3 Những điểm nổi bật của trường
Vị trí địa lý thuận lợi
Học viện Nhật ngữ Ichikawa tọa lạc tại thành phố Ichikawa thuộc Chiba, có hệ thống giao thông thuận tiện, cách Tokyo khoảng 20 phút đi tàu. Nơi đây có điều kiện sống thuận lợi, mức chi phí sinh hoạt thấp hơn hẳn so với những tỉnh/thành khác như Tokyo, Osaka,… Ngoài ra, trường chỉ cách ga gần nhất Moto – Yawata khoảng 5’ đi bộ, rất thuận tiện cho sinh viên đến trường.
Đội ngũ giáo viên giỏi cùng cơ sở vật chất hiện đại
Cùng với kinh nghiệm đào tạo Nhật ngữ lâu năm, trường cũng sở hữu cơ sở vật chất hiện đại kết hợp cùng đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, luôn quan tâm hỗ trợ sinh viên trong mọi vấn đề. Hàng năm, học viện Ichikawa tổ chức những chuyến hoạt động ngoại khóa, vui chơi giải trí hấp dẫn, giúp sinh viên tìm hiểu thêm về văn hóa và con người Nhật Bản, những điều thú vị về thành phố mình đang sinh sống.
Sinh viên được trải nghiệm các hoạt động văn hóa như: Mặc thử trang phục truyền thống Nhật Bản Yukata, nghệ thuật cắm hoa Ikebana, nghệ thuật thư pháp, khu trò chơi Disneyland tại Tokyo, xem đấu vật Sumo, du lịch suối nước nóng, thăm vùng Nikko…
Học tiếng Nhật tại học viện nhật ngữ Ichikawa không chỉ là học một ngôn ngữ mà còn là học về tất cả mọi thứ đã tạo nên tiếng Nhật như thế nào từ văn hóa, lối sống, lịch sử hay chính cả cách suy nghĩ của người Nhật.
2. Điều kiện thi vào Học viện Nhật ngữ Ichikawa
Để có thể thi vào học viện Nhật ngữ Ichikawa, bạn cần đáp ứng những điều kiện cơ bản như:
Du học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông
Có khả năng chi trả các khoản chi phí học tập, học phí trong thời gian học tại trường và hoàn thành đóng học phí năm đầu tiên ngay sau khi được nhận.
Người bảo lãnh tài chính cũng phải có khả năng cung cấp tài liệu phù hợp cho thấy đủ điều kiện nhận hỗ trợ tài chính.
3. Các chương trình đào tạo của Học viện Nhật ngữ Ichikawa
Học viện Ichikawa có nhiều chương trình đào tạo khác nhau, giảng dạy về những kiến thức và những kỹ năng quan trọng trong tiếng Nhật, hỗ trợ sinh viên học lên đại học, cao đẳng, xin việc làm tại Nhật,…
Khóa học dài hạn
Du học sinh Việt Nam và quốc tế nói chung thường du học tại Học viện Nhật ngữ Ichikawa
theo các khóa học dài hạn. Mỗi năm trường sẽ có 4 kỳ tuyển sinh vào tháng 1, tháng 4, tháng 7 và tháng 10. Học sinh có thể xin được thời hạn tối đa lâu nhất cho việc học ở trường tiếng là 24 tháng, với thời gian này nhà trường hướng đến việc dạy tiếng Nhật sao cho học sinh có trình độ tương đương cấp độ N1 của kỳ thi năng lực Nhật ngữ.
Thời gian đăng ký các kỳ tuyển sinh du học Nhật Bản tại trường Nhật ngữ Ichikawa:
Tháng 4: Từ 01/09 đến 31/10 năm trước
Tháng 7: Từ 01/02 đến 28/02
Tháng 10: Từ 01/03 đến 30/04
Tháng 1: Từ 01/06 đến 31/06 năm trước
Lịch trình của trường
Tháng 4 |
Định hướng cho sinh viên mới học kỳ mùa xuân Hướng dẫn học lên đại học và sau đại học |
Tháng 5 |
Thi thử EJU (Thi tuyển sinh Đại học Nhật Bản cho sinh viên quốc tế) |
Tháng 6 |
Thi EJU Thi kiểm tra trình độ tiếng Nhật nửa năm 1 lần của học viện Thi cuối kì (kì mùa xuân) |
Tháng 7 |
Bắt đầu kỳ mùa hè Thi JLPT (Kỳ thi sát hạch tiếng Nhật) |
Tháng 8 |
Thi nói trong học viện |
Tháng 9 |
Thi nói khu vực (quận Kanto và Koshinetsu) Thi cuối kì (kì mùa hè) |
Tháng 10 |
Bắt đầu kỳ mùa thu Thi thử EJU |
Tháng 11 |
Thi EJU |
Tháng 12 |
Thi JLPT Thi cuối kì (kì mùa thu) |
Tháng 1 |
Bắt đầu kì mùa đông |
Tháng 2 |
Thi nói trong trường Chuẩn bị cho các khóa học luyện thi EJU: toán học và các môn chung |
Tháng 3 |
Thi cuối kì (kì mùa đông) Thi kiểm tra trình độ tiếng Nhật nửa năm 1 lần của học viện Lễ tốt nghiệp |
4. Học phí trường Nhật ngữ Ichikawa
Học phí tại trường Nhật ngữ Ichikawa tùy theo các chương trình học, cụ thể như sau:
Chi phí năm đầu |
1 năm 1 năm 6 tháng 1 năm 9 tháng 2 năm |
Phí dự thi trước khi nhập học:20,000yen(Chỉ năm đầu tiên) Phí đầu vào:50,000yen(Chỉ năm đầu tiên) Học phí:624,000yen Phí bảo hiểm:12,000yen(Bao gồm phí kiểm tra sức khỏe ) Phí bảo trì cơ sở vật chất:20,000 yen Tổng cộng:726,000yen |
1 năm 3 tháng |
Phí dự thi trước khi nhập học:20,000yen Phí đầu vào:50,000yen Học phí:780,000yen Phí bảo hiểm:15,000yen(Bao gồm phí kiểm tra sức khỏe ) Phí bảo trì cơ sở vật chất:25,000yen Tổng cộng:890,000yen |
|
Chi phí năm tiếp theo |
2năm |
Học phí:624,000yen Phí bảo hiểm:12,000yen(Bao gồm phí kiểm tra sức khỏe ) Phí bảo trì cơ sở vật chất:20,000yen Tổng cộng:656,000yen |
1 năm 9 tháng |
Học phí:468,000yen Phí bảo hiểm:9,000yen(Bao gồm phí kiểm tra sức khỏe ) Phí bảo trì cơ sở vật chất:15,000yen Tổng cộng:492,000yen |
|
1 năm 6 tháng |
Học phí:312,000yen Phí bảo hiểm:6,000yen(Bao gồm phí kiểm tra sức khỏe ) Phí bảo trì cơ sở vật chất:10,000yen Tổng cộng:328,000yen |
|
1 năm 3 tháng |
Không |
Học phí các khóa học ngắn hạn:
Khóa học |
Phí đầu vào |
Học Phí |
Tổng cộng |
Sách giáo khoa |
4 tuần |
20000 yen |
45000 yen |
65000 yen |
6000 yen ~8000 yen |
8 tuần |
20000 yen |
85000 yen |
105000 yen |
6000 yen ~8000 yen |
12 tuần |
20000 yen |
120000 yen |
140000 yen |
6000 yen ~8000 yen |
5. Ký túc xá Học viện Nhật ngữ Ichikawa
Học viện Nhật ngữ Ichikawa có các khu ký túc riêng biệt dành cho nam và nữ. Tất cả các phòng đều được trang bị cơ sở vật chấy đầy đủ, tiện nghi như giường, bàn học, lò vi sóng, máy giặt, TV, ghế sopha và máy vi tính.
Ký túc xá nữ |
Ký túc xá nam |
|
Địa chỉ |
Onitaka, thành phố Ichikawa , 272-0015 Tỉnh Chiba. 15 phút đi bộ từ ga Motoyawata 15 phút đi bộ từ Học Viện Tiếng Nhật Ichikawa |
Honcyo, thành phố Funabashi , 273-0005 Tỉnh Chiba. 5 phút đi bộ từ ga Funabashi 20 phút đi bộ từ Học Viện Tiếng Nhật Ichikawa |
Loại phòng |
2-3 người 1 phòng |
2-5 người 1 phòng |
Lệ phí |
Lệ phí đầu vào 50,000 yen Phí bảo hiểm 40,000 yen Tiền thuê hàng tháng 29,700 yen Điện, nước khoảng 7,000 yen/1 tháng(Chia đều cho mỗi học viên) |
Lệ phí đầu vào 40,000 yen Phí bảo hiểm 40,000 yen Tiền thuê hàng tháng 23,000 yen Điện, nước khoảng 5,000 yen/(Chia đều cho mỗi học viên) |
Hợp đồng |
6 tháng (sau 6 tháng đăng kí lại một lần) |
6. Cuộc sống của du học sinh ở Chiba như thế nào?
Trường Nhật ngữ Ichikawa nằm ở thành phố Chiba, khu vực chiến lược cách trung tâm Tokyo 40 km về phía đông. Trường nằm cách sân bay quốc tế Narita 30km giao thông thuận tiện. Nơi đây có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung bình hàng năm là 16,3 độ không quá khắc nghiệt như một số vùng Nhật Bản khác, tương đối dễ chịu đối với du học sinh.
So với chi phí sinh hoạt ở Tokyo, sinh hoạt phí ở Chiba thấp hơn khoảng 30%. Hơn nữa, các trường nằm trong khu vực trung tâm, có hệ thống phương tiện giao thông phát triển, hội tụ đầy đủ tiện ích sinh sống và giải trí và là khu vực yên bình, an toàn để sống và học tập.
Chiba còn là thành phố nổi tiếng với bề dày lịch sử và di sản văn hóa, nổi tiếng toàn cầu với thành phố Makuhari Messe – là một trong những thành phố quan trọng nhất thế giới của thế kỷ 21.